THÉP TẤM CÁN NÓNG (HOT ROLLED STEEL PLATE)

Trang chủ » Sản phẩm thép » THÉP TẤM CÁN NÓNG (HOT ROLLED STEEL PLATE)

THÉP TẤM CÁN NÓNG

  • Quy cách

– Độ dày: 3mm, 4 mm,5 mm,6 mm,7 mm,8 mm,9 mm,10 mm,11 mm,12 mm,15 mm,16 mm, 18mm,20mm, 25 mm, 30 mm, 40mm ,50mm..…..,100 mm,300 mm.

– Chiều ngang: 750 mm, 1.000 mm, 1.230, 1.250 mm, 1.500 mm, 1.800 mm, 2.000 mm, 2.400 mm hoặc theo nhu cầu khách hàng

– Chiếu dài: 6.000 mm, 9.000 mm, 12.000 mm hoặc theo nhu cầu của khách hàng.

  • Tiêu chuẩn – Mác thép phổ biến hiện nay: 

– Tiêu chuẩn Nhật Bản: Các tiêu chuẩn thép tấm cán nóng phổ biến của Nhật Bản bao gồm JIS G3101 (cho thép kết cấu thông dụng), JIS G3106 (cho thép kết cấu hàn), JIS G3115 (cho thép chịu áp lực), và JIS G3131 (cho thép tấm cán nóng dùng cho mục đích chung).

Các tiêu chuẩn chính:

  • JIS G3101: Tiêu chuẩn này quy định các loại thép tấm kết cấu thông dụng, thường được ký hiệu là SS400, SS490, SS540. Trong đó, SS400 là loại thép tấm cán nóng phổ biến nhất, có độ bền kéo tối thiểu 400 MPa.
  • JIS G3106: Tiêu chuẩn này quy định các loại thép tấm kết cấu hàn, thường được ký hiệu là SM400, SM490, SM520, SM570.
  • JIS G3115: Tiêu chuẩn này quy định các loại thép tấm chịu áp lực dùng cho nồi hơi, thường được ký hiệu là SPV235, SPV315, SPV410.
  • JIS G3131: Tiêu chuẩn này quy định các loại thép tấm cán nóng dùng cho mục đích chung, thường được ký hiệu là SPHC, SPHD, SPHE. SPHC là loại thép tấm cán nóng phổ biến, có đặc tính cơ học tốt, bao gồm độ bền kéo cao, độ dẻo tốt và khả năng hàn tuyệt vời.

Một số mác thép phổ biến của tiêu chuẩn Nhật bản:

  • SS400: Thép carbon, độ bền kéo tối thiểu 400 MPa, được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, kết cấu thép, và các ứng dụng chung.
  • SM490: Thép kết cấu hàn, có độ bền kéo cao hơn SS400, thường được sử dụng trong các công trình yêu cầu khả năng hàn tốt.
  • SPHC: Thép tấm cán nóng dùng cho mục đích chung, có khả năng chịu lực tốt, dễ gia công và hàn.

Lưu ý:

Các tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản có thể có các mác thép tương đương với các tiêu chuẩn khác của các nước như ASTM (Mỹ), EN (Châu Âu), DIN (Đức), v.v.

– Tiêu Chuần Nga: Tiêu chuẩn thép tấm cán nóng của Nga chủ yếu được quy định bởi GOST (tiêu chuẩn nhà nước) và có các mác thép phổ biến như CT3, CT3πC, CT3Kπ, CT3Cπ, theo tiêu chuẩn GOST 3SP/PS 380-94. Ngoài ra, thép tấm Nga còn có các mác thép tương đương với tiêu chuẩn của các nước khác như SS400 (JIS G3101), Q235A,B,C (GB221-79), A36 (ASTM A36

Dưới đây là một số thông tin chi tiết hơn về các tiêu chuẩn và mác thép này:

Tiêu chuẩn GOST:

  • GOST 3SP/PS 380-94: Đây là tiêu chuẩn chung cho thép kết cấu cacbon thấp, thường được sử dụng cho các ứng dụng như kết cấu nhà xưởng, đóng tàu, bồn bể xăng dầu

Mác thép:

  • CT3: Là mác thép phổ biến nhất, có hàm lượng cacbon thấp, được sản xuất theo quy trình cán nóng. Ở Việt Nam, thép CT3 còn được biết đến với các tên gọi khác như CTT34, CTT38 (theo TCVN 1651-1985, TCVN 1651-2008).
  • CT3πC, CT3Kπ, CT3Cπ: Là các biến thể của CT3, có thể có các yêu cầu kỹ thuật khác nhau về độ bền, độ dẻo, khả năng hàn..

Tiêu chuẩn tương đương:

  • JIS G3101 (Nhật Bản): Thép SS400 là một mác thép tương đương với CT3, thường được sử dụng trong các ứng dụng tương tự.
  • GB221-79 (Trung Quốc): Các mác thép Q235A, Q235B, Q235C, Q235D là các mác thép tương đương với CT3 và SS400.
  • ASTM A36 (Mỹ): Thép A36 cũng là một lựa chọn tương đương với các mác thép trên, thường được sử dụng trong xây dựng và cơ khí.

Ứng dụng:

Thép tấm cán nóng của Nga được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm:

  • Xây dựng: Kết cấu nhà xưởng, cầu đường, các công trình dân dụng và công nghiệp.
  • Đóng tàu: Chế tạo vỏ tàu, kết cấu thân tàu.
  • Cơ khí: Sản xuất máy móc, thiết bị, phụ tùng.
  • Bồn bể: Chế tạo bồn chứa xăng dầu, hóa chất.

Ngoài ra, có thể tham khảo các tiêu chuẩn của Việt Nam (TCVN) như: TCVN 6522:2018, TCVN 10351:2014, TCVN 5709:2009, TCVN 10357-1:2014, TCVN 2058:1977, TCVN 6523:2018, TCVN 6525-99, TCVN 11229-1:2015, để có thêm thông tin.

– Tiêu chuẩn Trung Quốc: Tiêu chuẩn thép tấm của Trung Quốc được quy định chủ yếu bởi các tiêu chuẩn quốc gia GB (Guobiao) và GB/T, trong đó GB/T 700 và GB/T 1591 là hai tiêu chuẩn quan trọng cho thép kết cấu carbon và thép cường độ cao. Ngoài ra, các tiêu chuẩn quốc tế như JIS G3101 (cho thép cán nóng) và ASTM A36 (cho thép cán nóng) cũng được áp dụng

  • GB/T 700: Quy định về thép kết cấu carbon, bao gồm các loại thép tấm, thép hình, thép ống, v.v.
  • GB/T 1591: Quy định về thép hợp kim cường độ cao, thường được sử dụng trong các kết cấu hàn chịu ứng suất và tải trọng nặng.
  • GB/T 3274: Quy định về thép cán nóng dùng trong xây dựng

Các mác thép phổ biến theo tiêu chuẩn Trung Quốc

  • Q235A, Q235B, Q235C, Q235D: Các mác thép carbon kết cấu, thường được sử dụng trong các ứng dụng chung.
  • Q345A, B, C, D, E, Q390A, B, C, D, E, Q420A, B, C, D, E, Q460A, B, C, D, E: Các mác thép hợp kim cường độ cao, thường được sử dụng trong các kết cấu chịu tải trọng cao.
  • Q355B: Mác thép hợp kim cường độ cao mới, thay thế cho Q345, có độ bền cao và khả năng hàn tốt.

– Tiêu chuẩn Mỹ: Các tiêu chuẩn thép tấm cán nóng phổ biến của Mỹ bao gồm ASTM A36, A572, A516, và A514. ASTM A36 là loại thép carbon kết cấu thông dụng, thường được sử dụng trong xây dựng và chế tạo. ASTM A572 là thép hợp kim cường độ cao, được ứng dụng trong kết cấu cầu, nhà thép. ASTM A516 là thép tấm chịu áp lực, dùng trong chế tạo nồi hơi và bình chứa khí. ASTM A514 là thép tấm cường độ cao, chịu mài mòn.

Ngoài ra, còn có các tiêu chuẩn khác như:

  • ASTM A570: Tiêu chuẩn này bao gồm các loại thép tấm có độ bền kéo cao, được sử dụng trong các ứng dụng kết cấu.
  • SAE J403: Tiêu chuẩn này quy định về thép carbon, bao gồm cả loại có thêm boron để tăng khả năng tôi luyện.
  • AISI (American Iron and Steel Institute): Mặc dù không còn được duy trì, tiêu chuẩn này vẫn được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thép.

– Tiêu chuẩn Châu Âu: Các tiêu chuẩn thép tấm cán nóng của châu Âu chủ yếu được quy định trong bộ tiêu chuẩn EN 10025. Tiêu chuẩn này bao gồm nhiều phần, trong đó EN 10025-2, EN 10025-3, EN 10025-4 và EN 10025-6 là những phần phổ biến nhất, mỗi phần đề cập đến các yêu cầu cụ thể cho các loại thép và các tiêu chuẩn thử nghiệm tương ứng. EN 10025-1 đặt ra các yêu cầu chung cho thép kết cấu cán nóng dạng phẳng và dài.

Các tiêu chuẩn EN 10025 phổ biến:

  • EN 10025-2: Quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép kết cấu cán nóng không hợp kim thông thường, như S235, S275, S355, và S450
  • EN 10025-3: Quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép kết cấu cán nóng đã được chuẩn hóa và chuẩn hóa hạt mịn, bao gồm cả các loại S355N và S355NL.
  • EN 10025-4: Quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép kết cấu cán nóng có tính hàn và có hạt mịn, được sản xuất bằng phương pháp cán nóng có kiểm soát.
  • EN 10025-6: Quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép kết cấu cán nóng có độ bền cao và cường độ năng suất cao.

Các tiêu chuẩn khác liên quan đến thép tấm cán nóng:

  • EN 10028: Quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép tấm chịu áp lực trong các thiết bị áp lực.
  • EN 10149: Quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép tấm cán nóng cường độ cao.
  • EN 10225: Quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép dùng cho kết cấu ngoài khơi (offshore).

– Tiêu chuẩn Việt Nam: Tiêu chuẩn thép tấm cán nóng ở Việt Nam, bao gồm các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) và tiêu chuẩn quốc tế được áp dụng, có thể kể đến như TCVN 6522:2018, TCVN 10351:2014, TCVN 5709:2009, và các tiêu chuẩn tương đương với tiêu chuẩn ISO.Ngoài ra, các tiêu chuẩn như JIS G3131, JIS G3132 cũng được sử dụng.

Dưới đây là một số tiêu chuẩn thép tấm cán nóng phổ biến tại Việt Nam:

  • TCVN 6522:2018: Tiêu chuẩn này tương đương với ISO 4995:2014 và áp dụng cho thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu, bao gồm các mác thép HR235, HR275, HR355.
  • TCVN 10351:2014: Tương đương với ISO 7452:2013. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép tấm cán nóng.
  • TCVN 5709:2009: Tiêu chuẩn này được sử dụng để thay thế cho tiêu chuẩn TCVN 5709:1993.
  • TCVN 10357-1:2014: Tương đương với ISO 9444-1:2009.
  • TCVN 6523:2018: Tương đương với ISO 4996:2014.
  • JIS G3131: Tiêu chuẩn của Nhật Bản, thường được sử dụng cho các loại thép tấm cán nóng thông dụng.
  • JIS G3132: Tương tự như JIS G3131, đây là tiêu chuẩn của Nhật Bản thường được sử dụng trong ngành công nghiệp.

Ngoài ra, còn có các tiêu chuẩn khác như TCVN 2058:1977, TCVN 6525-99, TCVN 11229-1:2015, TCVN 11229-2:2015, TCVN 10352:2014, TCVN 7573:2006, TCVN 2364:1978 và TCVN 2057:1977.

LƯU Ý

Khi lựa chọn thép tấm cán nóng, việc nắm rõ các tiêu chuẩn là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng và tính phù hợp với yêu cầu của từng ứng dụng cụ thể.

THÉP TẤM CÁN NÓNG

  • Quy cách

– Độ dày: 3mm, 4 mm,5 mm,6 mm,7 mm,8 mm,9 mm,10 mm,11 mm,12 mm,15 mm,16 mm, 18mm,20mm, 25 mm, 30 mm, 40mm ,50mm..…..,100 mm,300 mm.

– Chiều ngang: 750 mm, 1.000 mm, 1.230, 1.250 mm, 1.500 mm, 1.800 mm, 2.000 mm, 2.400 mm hoặc theo nhu cầu khách hàng

– Chiếu dài: 6.000 mm, 9.000 mm, 12.000 mm hoặc theo nhu cầu của khách hàng.

  • Tiêu chuẩn – Mác thép phổ biến hiện nay: 

– Tiêu chuẩn Nhật Bản: Các tiêu chuẩn thép tấm cán nóng phổ biến của Nhật Bản bao gồm JIS G3101 (cho thép kết cấu thông dụng), JIS G3106 (cho thép kết cấu hàn), JIS G3115 (cho thép chịu áp lực), và JIS G3131 (cho thép tấm cán nóng dùng cho mục đích chung).

Các tiêu chuẩn chính:

  • JIS G3101: Tiêu chuẩn này quy định các loại thép tấm kết cấu thông dụng, thường được ký hiệu là SS400, SS490, SS540. Trong đó, SS400 là loại thép tấm cán nóng phổ biến nhất, có độ bền kéo tối thiểu 400 MPa.
  • JIS G3106: Tiêu chuẩn này quy định các loại thép tấm kết cấu hàn, thường được ký hiệu là SM400, SM490, SM520, SM570.
  • JIS G3115: Tiêu chuẩn này quy định các loại thép tấm chịu áp lực dùng cho nồi hơi, thường được ký hiệu là SPV235, SPV315, SPV410.
  • JIS G3131: Tiêu chuẩn này quy định các loại thép tấm cán nóng dùng cho mục đích chung, thường được ký hiệu là SPHC, SPHD, SPHE. SPHC là loại thép tấm cán nóng phổ biến, có đặc tính cơ học tốt, bao gồm độ bền kéo cao, độ dẻo tốt và khả năng hàn tuyệt vời.

Một số mác thép phổ biến của tiêu chuẩn Nhật bản:

  • SS400: Thép carbon, độ bền kéo tối thiểu 400 MPa, được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, kết cấu thép, và các ứng dụng chung.
  • SM490: Thép kết cấu hàn, có độ bền kéo cao hơn SS400, thường được sử dụng trong các công trình yêu cầu khả năng hàn tốt.
  • SPHC: Thép tấm cán nóng dùng cho mục đích chung, có khả năng chịu lực tốt, dễ gia công và hàn.

Lưu ý:

Các tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản có thể có các mác thép tương đương với các tiêu chuẩn khác của các nước như ASTM (Mỹ), EN (Châu Âu), DIN (Đức), v.v.

– Tiêu Chuần Nga: Tiêu chuẩn thép tấm cán nóng của Nga chủ yếu được quy định bởi GOST (tiêu chuẩn nhà nước) và có các mác thép phổ biến như CT3, CT3πC, CT3Kπ, CT3Cπ, theo tiêu chuẩn GOST 3SP/PS 380-94. Ngoài ra, thép tấm Nga còn có các mác thép tương đương với tiêu chuẩn của các nước khác như SS400 (JIS G3101), Q235A,B,C (GB221-79), A36 (ASTM A36

Dưới đây là một số thông tin chi tiết hơn về các tiêu chuẩn và mác thép này:

Tiêu chuẩn GOST:

  • GOST 3SP/PS 380-94: Đây là tiêu chuẩn chung cho thép kết cấu cacbon thấp, thường được sử dụng cho các ứng dụng như kết cấu nhà xưởng, đóng tàu, bồn bể xăng dầu

Mác thép:

  • CT3: Là mác thép phổ biến nhất, có hàm lượng cacbon thấp, được sản xuất theo quy trình cán nóng. Ở Việt Nam, thép CT3 còn được biết đến với các tên gọi khác như CTT34, CTT38 (theo TCVN 1651-1985, TCVN 1651-2008).
  • CT3πC, CT3Kπ, CT3Cπ: Là các biến thể của CT3, có thể có các yêu cầu kỹ thuật khác nhau về độ bền, độ dẻo, khả năng hàn..

Tiêu chuẩn tương đương:

  • JIS G3101 (Nhật Bản): Thép SS400 là một mác thép tương đương với CT3, thường được sử dụng trong các ứng dụng tương tự.
  • GB221-79 (Trung Quốc): Các mác thép Q235A, Q235B, Q235C, Q235D là các mác thép tương đương với CT3 và SS400.
  • ASTM A36 (Mỹ): Thép A36 cũng là một lựa chọn tương đương với các mác thép trên, thường được sử dụng trong xây dựng và cơ khí.

Ứng dụng:

Thép tấm cán nóng của Nga được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm:

  • Xây dựng: Kết cấu nhà xưởng, cầu đường, các công trình dân dụng và công nghiệp.
  • Đóng tàu: Chế tạo vỏ tàu, kết cấu thân tàu.
  • Cơ khí: Sản xuất máy móc, thiết bị, phụ tùng.
  • Bồn bể: Chế tạo bồn chứa xăng dầu, hóa chất.

Ngoài ra, có thể tham khảo các tiêu chuẩn của Việt Nam (TCVN) như: TCVN 6522:2018, TCVN 10351:2014, TCVN 5709:2009, TCVN 10357-1:2014, TCVN 2058:1977, TCVN 6523:2018, TCVN 6525-99, TCVN 11229-1:2015, để có thêm thông tin.

– Tiêu chuẩn Trung Quốc: Tiêu chuẩn thép tấm của Trung Quốc được quy định chủ yếu bởi các tiêu chuẩn quốc gia GB (Guobiao) và GB/T, trong đó GB/T 700 và GB/T 1591 là hai tiêu chuẩn quan trọng cho thép kết cấu carbon và thép cường độ cao. Ngoài ra, các tiêu chuẩn quốc tế như JIS G3101 (cho thép cán nóng) và ASTM A36 (cho thép cán nóng) cũng được áp dụng

  • GB/T 700: Quy định về thép kết cấu carbon, bao gồm các loại thép tấm, thép hình, thép ống, v.v.
  • GB/T 1591: Quy định về thép hợp kim cường độ cao, thường được sử dụng trong các kết cấu hàn chịu ứng suất và tải trọng nặng.
  • GB/T 3274: Quy định về thép cán nóng dùng trong xây dựng

Các mác thép phổ biến theo tiêu chuẩn Trung Quốc

  • Q235A, Q235B, Q235C, Q235D: Các mác thép carbon kết cấu, thường được sử dụng trong các ứng dụng chung.
  • Q345A, B, C, D, E, Q390A, B, C, D, E, Q420A, B, C, D, E, Q460A, B, C, D, E: Các mác thép hợp kim cường độ cao, thường được sử dụng trong các kết cấu chịu tải trọng cao.
  • Q355B: Mác thép hợp kim cường độ cao mới, thay thế cho Q345, có độ bền cao và khả năng hàn tốt.

– Tiêu chuẩn Mỹ: Các tiêu chuẩn thép tấm cán nóng phổ biến của Mỹ bao gồm ASTM A36, A572, A516, và A514. ASTM A36 là loại thép carbon kết cấu thông dụng, thường được sử dụng trong xây dựng và chế tạo. ASTM A572 là thép hợp kim cường độ cao, được ứng dụng trong kết cấu cầu, nhà thép. ASTM A516 là thép tấm chịu áp lực, dùng trong chế tạo nồi hơi và bình chứa khí. ASTM A514 là thép tấm cường độ cao, chịu mài mòn.

Ngoài ra, còn có các tiêu chuẩn khác như:

  • ASTM A570: Tiêu chuẩn này bao gồm các loại thép tấm có độ bền kéo cao, được sử dụng trong các ứng dụng kết cấu.
  • SAE J403: Tiêu chuẩn này quy định về thép carbon, bao gồm cả loại có thêm boron để tăng khả năng tôi luyện.
  • AISI (American Iron and Steel Institute): Mặc dù không còn được duy trì, tiêu chuẩn này vẫn được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thép.

– Tiêu chuẩn Châu Âu: Các tiêu chuẩn thép tấm cán nóng của châu Âu chủ yếu được quy định trong bộ tiêu chuẩn EN 10025. Tiêu chuẩn này bao gồm nhiều phần, trong đó EN 10025-2, EN 10025-3, EN 10025-4 và EN 10025-6 là những phần phổ biến nhất, mỗi phần đề cập đến các yêu cầu cụ thể cho các loại thép và các tiêu chuẩn thử nghiệm tương ứng. EN 10025-1 đặt ra các yêu cầu chung cho thép kết cấu cán nóng dạng phẳng và dài.

Các tiêu chuẩn EN 10025 phổ biến:

  • EN 10025-2: Quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép kết cấu cán nóng không hợp kim thông thường, như S235, S275, S355, và S450
  • EN 10025-3: Quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép kết cấu cán nóng đã được chuẩn hóa và chuẩn hóa hạt mịn, bao gồm cả các loại S355N và S355NL.
  • EN 10025-4: Quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép kết cấu cán nóng có tính hàn và có hạt mịn, được sản xuất bằng phương pháp cán nóng có kiểm soát.
  • EN 10025-6: Quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép kết cấu cán nóng có độ bền cao và cường độ năng suất cao.

Các tiêu chuẩn khác liên quan đến thép tấm cán nóng:

  • EN 10028: Quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép tấm chịu áp lực trong các thiết bị áp lực.
  • EN 10149: Quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép tấm cán nóng cường độ cao.
  • EN 10225: Quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép dùng cho kết cấu ngoài khơi (offshore).

– Tiêu chuẩn Việt Nam: Tiêu chuẩn thép tấm cán nóng ở Việt Nam, bao gồm các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) và tiêu chuẩn quốc tế được áp dụng, có thể kể đến như TCVN 6522:2018, TCVN 10351:2014, TCVN 5709:2009, và các tiêu chuẩn tương đương với tiêu chuẩn ISO.Ngoài ra, các tiêu chuẩn như JIS G3131, JIS G3132 cũng được sử dụng.

Dưới đây là một số tiêu chuẩn thép tấm cán nóng phổ biến tại Việt Nam:

  • TCVN 6522:2018: Tiêu chuẩn này tương đương với ISO 4995:2014 và áp dụng cho thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu, bao gồm các mác thép HR235, HR275, HR355.
  • TCVN 10351:2014: Tương đương với ISO 7452:2013. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép tấm cán nóng.
  • TCVN 5709:2009: Tiêu chuẩn này được sử dụng để thay thế cho tiêu chuẩn TCVN 5709:1993.
  • TCVN 10357-1:2014: Tương đương với ISO 9444-1:2009.
  • TCVN 6523:2018: Tương đương với ISO 4996:2014.
  • JIS G3131: Tiêu chuẩn của Nhật Bản, thường được sử dụng cho các loại thép tấm cán nóng thông dụng.
  • JIS G3132: Tương tự như JIS G3131, đây là tiêu chuẩn của Nhật Bản thường được sử dụng trong ngành công nghiệp.

Ngoài ra, còn có các tiêu chuẩn khác như TCVN 2058:1977, TCVN 6525-99, TCVN 11229-1:2015, TCVN 11229-2:2015, TCVN 10352:2014, TCVN 7573:2006, TCVN 2364:1978 và TCVN 2057:1977.

LƯU Ý

Khi lựa chọn thép tấm cán nóng, việc nắm rõ các tiêu chuẩn là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng và tính phù hợp với yêu cầu của từng ứng dụng cụ thể.